Từ ngữ Bracket được dùng trong đa lĩnh vực của đời sống. Nó xuất hiện khá nhiều nhưng vẫn có nhiều người bị nhầm lẫn giữa các lớp nghĩa với nhau. Để giúp giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về bracket là gì? Có thể dùng từ này trong những trường hợp nào? Chúng tôi xin giới thiệu bài viết bên dưới, cùng tham khảo nhé.
Nội dung bài viết[Hiển thị]
Bracket là một danh từ trong tiếng anh với nghĩa là dấu ngoặc đơn. Ngoài ra nó còn được dùng như một từ ngữ chuyên ngành thuộc các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, tài chính ngân hàng,...
Bracket vẫn được dùng nhiều nhất trong phạm vi tài chính với nghĩa liên quan đến các khoản thuế. Khung thuế được đề cập đến để đánh giá mức độ phạm vi cần thu thập thông tin và chịu một mức thuế nhất định nào đó. Khi xác định mức sử dụng khung thuế như thế nào, người nộp sẽ phải chịu mức thuế thu nhập đó của mình.
Có thể bạn quan tâm: Tìm hiểu các dạng bài tập thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Tax Bracket được gọi là khung thuế. Nó dùng để đề cập đến một phạm vi thu nhập phải chịu ở mộc mức thuế thu nhập nhất định. Phần khung thuế này có thể dẫn đến một hệ thống thuế lũy tiến. Trong đó thuế tăng dần của doanh nghiệp hoặc cá nhân cũng sẽ gia tăng. Khung thuế này rơi vào mức khung thuế suất thu nhập thấp.
Khung thuế này ở Mỹ đã được sở thuế vụ sử dụng để làm hệ thống thuế lũy tiến. Tức là những ai nộp thuế sẽ phải trả một mức thuế thấp nhất trong mức thu nhập chịu thuế đầu tiên trong khung của họ và mức cao hơn ở cấp độ tiếp theo. Hiện nay thuế được chia thành 7 khung thuế liên bang. Mỗi một khung sẽ được gán một tỷ lệ khác nhau. Mức lao động của khung thuế từ 10% đến 37% với các mức USD khác nhau. Đặc biệt khi đã xác định sử dụng khung thuế nào thì người nộp phạt tính phần thuế thu nhập chịu thuế của mình. Việc này để tránh trường hợp không có khả năng trả nợ thuế.
Khung thuế tạo ra các giá trị ngược với cấu trúc của thuế cố định. Mỗi cá nhân khi đánh thuế đều bị ảnh hưởng ở một mức thu nhập nào đó của họ. Cụ thể khung thuế có những ưu và nhược điểm như sau:
Ngoài sử dụng trong tài chính ngân hàng thì bracket còn được dùng trong một vài lĩnh vực khác. Để hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ đưa ra một số thông tin bên dưới.
Bracket mount để ke nẹp góc hay còn gọi là bệ bắt máy. Dụng cụ này sẽ hỗ trợ cho người dùng trong việc cố định các vật dụng. Đặc biệt là giúp cản trở sức gió mạng, có thể ứng dụng được trong nhiều trường hợp. Khung có cấu tạo bằng chất liệu vật thô, có khả năng chịu lực tốt. Đặc biệt trong quá trình sử dụng có thể giúp giảm đi các chi phí sử dụng ở mức tối đa.
Có thể bạn quan tâm: Trợ giảng tiếng Anh là gì và cần những kỹ năng như thế nào
Đây là bộ phận viền chạy quanh màn hình bao gồm cả xương đỡ màn hình. Đối với một số loại máy Samsung thì brackets là viên bên dưới sát với nắp lưng. Vị trí của bracket sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng loại máy. Tác dụng của bộ phận xương điện thoại là bảo vệ thiết bị trong các trường hợp rơi vỡ.
Cũng như các linh kiện khác khi dùng trong thiết bị smartphone, bracket điện thoại nên được thay thế thường xuyên. Việc này có thể giúp làm tăng tuổi thọ cho máy của bạn. Ngoài ra khi phần khung xương phải dùng trong một thời gian dài sẽ khiến cho máy bị gỉ sét. Người dùng cần lưu ý để tránh tình trạng như trên.
Bài viết trên là toàn bộ phân tích của chúng tôi cho các khái niệm liên quan đế bracket là gì. Có thể thấy bracket khi dùng trong mỗi lĩnh vực lại có một lớp nghĩa khác nhau. Hy vọng rằng bài viết đã giải đáp phần nào thắc mắc cần có của người đọc. Hãy tiếp tục theo dõi thêm nhiều thông tin mới trên trang website ReviewAZ của chúng tôi nhé.
Có thể bạn quan tâm: Tỉnh tiếng Anh là gì? Cách dùng từ tỉnh trong tiếng Anh
Hiện nay, đường đen là một loại gia vị không còn xa lạ với các bà nội trợ. Sản phẩm này được đánh giá có...
Bacon là món ăn quen thuộc ở các nước phương tây. Để hiểu thêm về định nghĩa bacon là gì? Hãy tham khảo bài viết...
Nếu thường xuyên phải làm việc thông qua email, chắc hẳn FYI không còn quá xa lạ với bạn. Hoặc bạn có thể bắt gặp...
Nếu cơ quan này gặp trục trặc hay rối loạn sẽ gây ra rất nhiều biến chứng, ảnh hưởng tới sinh hoạt của con người....
Ở Việt Nam, có rất nhiều thương hiệu đình đám trong ngành FMCG. Có thể kể đến một số thương hiệu nổi tiếng như: Nestle,...