Hỏi đáp 1 tuần trước

Maintain là gì? Cách phân biệt maintain với những từ đồng nghĩa

Là một từ vựng khá quen thuộc và được sử dụng phổ biến, tuy nhiên từ maintain vẫn khiến chúng ta hay nhầm lẫn với các từ đồng nghĩa. Và việc nhầm lẫn này sẽ gây nhiều sai lầm trong việc dùng từ hàng ngày. Vậy maintain là gì? Cách dùng từ này như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Maintain là gì?

Maintain là một ngoại động từ trong tiếng Anh, được phiên âm là /men'tein/. Khi dịch sang tiếng Việt nó sẽ có nghĩa là bảo quản, duy trì hiện trạng như mong muốn.

y-nghia-cua-tu-maintain

 

Với tính chất là một động từ trong câu, từ này thông thường sẽ được đi kèm với một tân ngữ ở phía sau nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho câu nói. Ví dụ như: maintain discipline ( duy trì tính kỷ cương), maintain a close companionship ( duy trì mối quan hệ bạn bè thân thiết)

Ngoài ra, các từ thuộc họ từ ( family word) của nó cũng được dùng ở nhiều vị trí khác trong câu với cùng ý nghĩa:

  • maintenance: danh từ
  • maintained: động từ/ bị động
  • maintaining: động từ/ tiếp diễn
  • ….

Có thể bạn quan tâm: Legacy là gì? Máy tính của bạn có đang sử dụng Legacy hay không?

Cách dùng từ trong các trường hợp khác nhau

Với tính đa nghĩa thường thấy của hầu hết các từ tiếng Anh, chắc hẳn nhiều bạn sẽ khó hình dung ra cách dùng của từ này câu. Vậy dưới đây là 4 trường hợp với cách sử dụng tương ứng bạn có thể tham khảo

  • keep up, preserve, conserve, : duy trì, bảo tồn

Một hành động nhằm duy trì tình trạng hoạt động ổn định, khả năng vận hành của máy móc, dây chuyền sản xuất. Đây là hoạt động được thực hiện thường xuyên, định kỳ nhằm hạn chế sự hao hụt của cơ sở vật chất

Ví dụ: The house have been very badly  maintained: căn nhà này được bảo trì rất tệ.

  • Kept in good condition: giữ trong tình trạng ổn định

Các biện pháp được đề ra, sử dụng nhằm mục đích đảm bảo tính kỷ luật của một tổ chức, tập thể nào đó. Trong trường hợp này, câu nói sẽ mang tính thông báo, răn đe hoặc trừng phạt

cach-dung-tu-trong-nhung-truong-hop-khac-nhau

Ví dụ: The police has been brought to maintain the position in this village: Lực lượng cảnh sát đã được huy động đến để bảo vệ trật tự của ngôi làng này

  • supply with necessities and support; sustain, keep: bổ sung các vật phẩm cần thiết

Sự thêm vào những trang bị, vật chất cần thiết cho hoạt động sinh tồn hay phát triển của con người. Hay nói cách khác, từ này chỉ sự nỗ lực lao động để hoàn thành mục tiêu hoặc chu cấp cho cuộc sống

Ví dụ: He must earn enough money to maintain himself and his children: Anh ấy bắt buộc phải kiếm đủ tiền để nuôi sống bản thân và các con của mình

  • state or assert; defend: Sự khẳng định

Chúng ta có thể dùng từ này trong trường hợp muốn đảm bảo, chắc chắn hay dày công chứng minh tính chính xác của một điều gì đó.

Ví dụ: Anne maintains that she’s never seen my boyfriend before: Anne chắc chắn rằng cô ấy chưa bao giờ gặp người yêu của tôi trước đó

Có thể bạn quan tâm: Iconic là gì? Có những từ ngữ nào liên quan đến iconic?

Phân biệt maintain với từ remain

Có ý nghĩa được dịch sang tiếng Việt gần như giống nhau, 2 từ maintain và remain khiến rất nhiều người bị nhầm lẫn khi sử dụng. Vậy, 2 từ này có những gì khác nhau và cách phân biệt như thế nào?

Remain là gì?

Remain là một từ vựng thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh và được phiên âm là /riˈmein/. Khi dịch sang tiếng Việt, ta có thể tạm hiểu nghĩa của từ này là giữ lại, cố định lại như cũ.

phan-biet-cach-dung-2-tu-dong-nghia

 

Từ remain sẽ được dùng trong câu với 2 trường hợp sau đây

  • Nhắc đến một sự vật, câu chuyện còn sót lại trong khi những sự vật, câu chuyện khác đã mất đi hoặc kết thúc.

Ví dụ: After the tropical storm, nothing remained of the hamlet: Sau khi cơn bão nhiệt đới đi qua, ngôi làng này chẳng còn lại gì cả

  • Khi muốn nhắc đến sự cố định, ở nguyên tại chỗ của một sự vật hay con người trong điều kiện nào đó

Ví dụ: For your comfort and safety, please remain your seat belt: Để đảm bảo sự thoải mái và an toàn, bạn hãy thắt dây an toàn lại

Qua 2 ví dụ trên, có thể thấy từ này được dùng trong trường hợp cố định một thứ gì đó ở trạng thái khách quan, không có sự ép buộc hay quá sức.

So sánh maintain và remain

Vậy qua 2 khái niệm đã nêu ở trên, 2 từ này có thể được phân biệt một cách khái quát như sau

  • Maintain là từ có tính chất đảm bảo sự duy trì, giữ vững một tình trạng hay hiện tượng nào đó. Hành động này cần có sự cố gắng, tác động và nỗ lực cụ thể của con người.
  • Remain là một động từ được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh sự cố định theo tình trạng như trước đó. Hành động này mang ý nghĩa khách quan, không có sự cố ý can thiệp nào của con người. Động từ remain đóng vai trò tạo sự liên kết cho câu văn, do đó đi theo sau nó sẽ là các tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa.

Như vậy, chúng tôi vừa giới thiệu đến bạn định nghĩa maintain là gì cũng như một số vấn đề xoay quanh cách sử dụng từ này. Hy vọng sau khi tham khảo những chia sẻ trên, bạn sẽ biết cách ứng dụng và dùng từ thật chính xác trong giao tiếp hàng ngày. Và đừng quên thường xuyên theo dõi website của ReviewAZ để cập nhật những bài viết mới nhất nhé.

Có thể bạn quan tâm: Giải đáp Hassle là gì? Cách phân biệt hassle với một số từ khác

image

Tác giả: Nguyễn Thảo Vi

Đăng ngày: 10/12/24

Có thể bạn quan tâm!

Draft là gì? Những nội dung nào cần có trong hối phiếu?

Draft là gì? Những nội dung nào cần có trong hối phiếu?

Draft là một thuật ngữ nằm trong đa lĩnh vực như kinh tế, tài chính và ngân hàng. Nhìn chung nó là chứng từ để...

Herbalife là gì? Cẩm nang sức khỏe về thực phẩm chức năng Herbalife

Herbalife là gì? Cẩm nang sức khỏe về thực phẩm chức năng Herbalife

Herbalife vẫn là sự lựa chọn số 1 đối với khách hàng. Herbalife là gì? Thương hiệu này có điểm gì nổi bật? Hãy cùng...

Lợi nhuận ròng là gì? Làm thế nào để gia tăng lợi nhuận ròng?

Lợi nhuận ròng là gì? Làm thế nào để gia tăng lợi nhuận ròng?

Tài chính ngân hàng là lĩnh vực được rất nhiều người quan tâm. Tuy nhiên thuật ngữ chuyên ngành lại có những từ khá khó...

Bảng cân đối kế toán là gì? Có những nguyên tắc nào khi lập bảng cân đối kế toán?

Bảng cân đối kế toán là gì? Có những nguyên tắc nào khi lập bảng cân đối kế toán?

Nhằm tổng hợp, cân đối chi tiêu của công ty/doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán được ra đời. Đây là một biên bản có...

Giải đáp Cosmetic là gì và có những phân loại nào phổ biến hiện nay

Giải đáp Cosmetic là gì và có những phân loại nào phổ biến hiện nay

Cosmetic - thuật ngữ vô cùng gần gũi với chị em phụ nữ được sử dụng khá phổ biến hiện nay. Vậy cosmetic là gì?...

CV là gì? Những nội dung nào không thể thiếu trong CV?

CV là gì? Những nội dung nào không thể thiếu trong CV?

làm thế nào để có thể sở hữu một CV hoàn chỉnh và đúng mực. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu...