Để có thể học tốt và sử dụng thành thạo tiếng anh, người học cần nắm vững kiến thức ngữ pháp. Câu trực tiếp gián tiếp là loại câu được sử dụng khá phổ biến trong tiếng anh. Trong đó, câu gián tiếp là loại câu làm nhiều người gặp khó khăn hơn khi sử dụng. Để hiểu về loại câu này, hãy theo dõi bài viết dưới đây của ReviewAZ
Nội dung bài viết[Hiển thị]
Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là loại câu dùng để tường thuật lại câu nói của người khác theo ý của người tường thuật. Ý nghĩa của câu gián tiếp chính là người sẽ diễn đạt lại câu nói mà không làm mất đi nghĩa ban đầu của câu. Ngoài ra, câu gián tiếp không sử dụng từ ngữ chính xác của lời nói trực tiếp.
Ví dụ như: Kathryn said “ I do her homework every evening” - câu trực tiếp
= Kathryn said that she did her homework every evening
Câu này có nghĩa là Kathryn nói rằng cô ấy làm bài tập về nhà vào mỗi tối. Không giống như câu trực tiếp, phần câu nói của Kathryn đã được đưa ra ngoài ngoặc kép. Thêm vào đó, câu gián tiếp cũng đã thay đổi một chút so với câu nói ban đầu của Kathryn. Tuy vậy, ý nghĩa của câu không bị mất đi mà vẫn được đảm bảo vẹn nguyên.
Mục đích của câu gián tiếp là tường thuật lại câu nói mà một người đã từng nói trước đây. Do đó, loại câu này thường được sử dụng để nói về quá khứ. Thông thường lời nói gián tiếp được giới thiệu bởi động từ “said”.
Có thể bạn quan tâm: Tin học tiếng Anh là gì? Một số thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh
Để biến đổi câu trực tiếp thành gián tiếp, có một số quy tắc đã được đặt ra. Bạn phải làm đúng theo các quy tắc này để có thể biến đổi câu một cách chính xác nhất.
Như chúng tôi đã giới thiệu ở trên, bạn thường phải lùi thì khi chuyển đổi sang câu trực tiếp. Nếu trong câu trực tiếp, động từ tường thuật ở thì quá khứ, hãy lùi động từ chính trong ngoặc về quá khứ một bậc. Cụ thể quy tắc lùi thì như sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn |
Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai đơn giản |
Tương lai đơn trong quá khứ (would/should) |
Tương lai gần |
Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to) |
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
|
Ngoài thì động từ, bạn cũng cần biến đổi cả đại từ, tân ngữ và tính từ sở hữu. Cách biến đổi đã được chúng tôi ghi chi tiết trong bảng dưới đây:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
I |
He/ She |
We |
They |
You |
He/She/I/They |
me |
him/her |
us |
them |
you |
him/her/me/them |
myself |
himself/herself |
ourselves |
ourselves |
yourself |
himself / herself / myself |
yourselves |
themselves |
my |
his / her |
our |
their |
your |
his / her / my/ their |
Trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn là phần rất nhiều người thường quên khi biến đổi câu. Vì vậy, bạn nên lưu ý hơn phần biến đổi trạng từ này.
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Here |
There |
This |
That |
These |
Those |
Today |
That day |
Tonight |
That night |
tomorrow |
The next day/ The following day |
Next week |
The following week |
Yesterday |
The day before/ The previous day |
Last week |
The week before/ The previous week |
The day after tomorrow |
In 2 days’ time |
The day before yesterday |
Two days before |
Now |
Then |
Ago |
Before |
Có thể bạn quan tâm: Bão trong tiếng Anh là gì? Bão hiện nay được phân chia như thế nào?
Câu gián tiếp có ứng dụng rất rộng. Bạn có thể sử dụng mẫu câu này trong rất nhiều loại câu khác nhau. Dưới đây là các loại câu có thể chuyển sang câu gián tiếp:
Câu trần thuật chính là những câu nói sử dụng hàng ngày, kết thúc bằng dấu chấm câu. Thông thường khi biến đổi, chúng ta sẽ dùng các động từ như say, tell với cấu trúc:
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
Có 2 loại câu hỏi được sử dụng nhiều nhất là câu hỏi yes/no và câu hỏi Wh- Questions. Cách biến đổi 2 loại câu này cũng không hề khó, bạn chỉ cần làm đúng theo cấu trúc là được.
Với loại câu này, khi biến đổi cần thêm từ if/whether sau động từ tường thuật. Sử dụng “if” với những câu hỏi yes/no thông thường. Còn “whether” sẽ được thêm vào những câu hỏi mà ở câu trực tiếp có “or not”.
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Đây là những câu hỏi có từ để hỏi như What, Who, How,... Loại câu hỏi này không cần thêm bất cứ từ kết nối nào khác.
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V
Trên đây là tất cả thông tin của chúng tôi về câu gián tiếp trong tiếng anh. Nếu bạn muốn học tốt tiếng anh, bài viết này có lẽ sẽ rất có ích với bạn đấy. Để tìm hiểu nhiều thông tin thú vị khác, hãy theo dõi website của ReviewAZ ngay nhé.
Có thể bạn quan tâm: Bếp từ tiếng anh là gì? Những thông tin cần biết về bếp từ
“Chia sẻ” hay “chia sẻ” cách viết nào đúng chính tả? Nhiều người hiện nay đang khá phân vân về việc sử dụng 2 cụm...
Đối với những ai đã từng làm việc trong các lĩnh vực kinh tế thì chắc chắn sẽ không hề xa lạ với thuật ngữ...
Dựa vào cung hoàng đạo, người ta có thể dự đoán được phần nào tính cách, số phận của một người. Vậy nếu bạn sinh...
Trong chương trình toán học ở trung học phổ thông, hình học không gian là một trong những phần khó. Bạn đang cần tìm hiểu...
Output là một thuật ngữ tiếng anh được sử dụng nhiều trong nhiều lĩnh vực đời sống hàng ngày. Vậy bạn đã biết hết các...
Tiếng Việt có rất nhiều từ đồng âm khác nghĩa hoặc các từ theo truyền miệng mà dần lệch lạc. Vì vậy có rất nhiều...