Với những ai đang học một ngôn ngữ mới, đặc biệt là tiếng Anh, việc nắm rõ giới từ là rất quan trọng. Không chỉ xuất hiện rất nhiều ở các bài thi viết, ngữ pháp này còn rất cần thiết để quá trình giao tiếp trơn tru và hiệu quả hơn. Vậy giới từ là gì, có cách dùng như thế nào đúng nhất? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng ReviewAZ đi tìm hiểu ngay nhé.
Nội dung bài viết[Hiển thị]
Giới từ là một ngữ pháp đặc biệt quan trọng trong tiếng Anh. Giới từ bao gồm những từ diễn tả mối quan hệ của các cụm từ đứng phía sau, đối với các thành phần khác trong câu. Ví dụ như chỉ thời gian, tả vị trí, giúp bạn hiểu rõ hơn ngữ cảnh mà câu văn đang trực tiếp nói đến.
Chúng ta có thể minh họa cụ thể:
Câu “The cat is lying on the bed”- “Con mèo đang nằm trên giường” sẽ có giới từ là “on” . Lý do: “on” diễn tả “bed” chính là nơi “lying”- hành động nằm đang diễn ra.
Giới từ luôn luôn có một cụm từ đính kèm phía sau nó, nhằm làm rõ nội dung câu văn. Trong tiếng Anh, một giới từ và một cụm từ được gọi chung là một cụm giới từ.
Một số phân loại của thuật ngữ này đó là
Có thể bạn quan tâm: Tin học tiếng Anh là gì? Một số thuật ngữ tin học phổ biến trong tiếng Anh
Cũng tương tự như ngữ pháp tiếng Việt, tiếng Anh quy định khá chặt chẽ về vị trí giới từ. Nếu nằm sai hoặc thiếu, cả câu sẽ hoàn toàn không có ý nghĩa.
Một số vị trí thường gặp của thuật ngữ này trong nhiều ngữ cảnh như sau:
Tùy thuộc vào vị trí khác nhau mà ta có thể ứng dụng bằng các cách khác nhau. Việc dùng giới từ như thế nào phụ thuộc phần lớn vào vốn ngôn ngữ của bạn.
Có thể bạn quan tâm: Tỉnh tiếng Anh là gì? Cách dùng từ tỉnh trong tiếng Anh
Đối với những người mới bắt đầu học ngoại ngữ, việc dùng giới từ vẫn còn gặp rất nhiều bỡ ngỡ. Do đó, sau khi đã giải thích giới từ là gì, ReviewAz sẽ cùng bạn tham khảo cách giải quyết thuật ngữ này trong từng trường hợp cụ thể để luyện thêm kỹ năng tiếng Anh.
Ví dụ cụ thể như câu: “All of the members in that house”- Cụm từ “in that house” đang được sử dụng như một cách bổ nghĩa cho “members”.
Ví dụ: “Jack is at airport right now”- Cụm giới từ “at airport” đặt sau to be “is” nhằm mục đích hỗ trợ, chỉ vị trí chủ ngữ của “Jack”.
Ví dụ: “After lunch I went to school” sẽ có cụm giới từ là “after lunch” làm thông tin nền, chỉ thời gian, địa điểm đang diễn ra hoạt động “went to school”/
Tiếng Anh sở hữu rất nhiều giới từ khác nhau. Việc nắm được các từ phổ biến nhất thường gặp sẽ giúp bạn tăng được kho từ vựng của mình và dễ dàng chinh phục được ngoại ngữ này.
Giới từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
At |
Sử dụng để nhắc tới một khoảng thời gian xác định trong ngày |
at noon, at 5 a.m. |
In |
Nhắc tới một tháng, năm hoặc một thời điểm nào đó không xác định |
in 2020, in the afternoon |
On |
Dùng khi muốn nhắc tới một ngày cụ thể, hoặc có thể được sử dụng với thứ |
on the 28th of October, on Friday |
For |
Chỉ một khoảng thời gian |
for 3 months, for years |
Since |
Chỉ một mốc thời gian |
since last Friday |
During |
Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra cùng lúc với một hành động, sự việc trong một khoảng thời gian nhất định |
during the meeting, during the date |
By |
Dùng để chỉ một khoảng thời gian nhất định ở tương lai |
by 8 a.m., by 2022 |
Before |
Chỉ một hành động, sự việc đã xảy ra trước khi các hành động, sự việc khác tiếp dẫn |
before lunch, before I run |
After |
Hành động, sự việc xảy ra sau khi các hành động, sự việc khác tiếp diễn |
after dinner, after breakout |
Giới từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
At |
Sử dụng để nói về một địa điểm cụ thể |
at the hospital, at the school |
In |
Chỉ một không gian đặc biệt khép kín |
in the car, in the museum |
On |
Trên bề mặt một vật nào đó |
on the table, on the wall |
By, near, close to |
Sự gần gũi |
by/near/close to the sun |
Next to, beside |
Một sự vật, sự việc ở cạnh, ở gần sự vật, sự việc khác |
next to each other |
Between |
Một sự vật, sự việc nằm ở giữa sự vật, sự việc khác |
between the school and the restaurant |
Behind |
Một sự vật, sự việc nằm sau sự vật, sự việc khác |
behind the table, behind the school |
In front of |
Một sự vật, sự việc nằm ở phía trước sự vật, sự việc khác |
in front of the window |
Above, over |
Một sự vật, sự việc nằm ở phía cao hơn sự vật, sự việc khác |
The balcony juts out over the door,... |
Below, under |
Một sự vật, sự việc nằm ở phía thấp sự vật, sự việc khác |
Please do not write below the line |
Giới từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
To |
Sử dụng chỉ một người, một sự vật đang di chuyển tới điểm đến đã xác định |
to the office, to the station
|
From |
Di chuyển điểm xuất phát của một đối tượng cụ thể |
from China, from Japan |
Over |
Miêu tả sự vật, sự việc đã vượt qua một sự vật, sự việc khác |
flow over the trees
|
Above |
Một vật đang di chuyển tới một điểm cao hơn |
He shot the arrow above the target |
Under/beneath |
Một vật đang di chuyển tới một vị trí thấp hơn |
He dove under/ beneath the water to find a coin |
Along |
Miêu tả sự di chuyển theo chiều dọc |
We walked along the bank of the river |
Around |
Miêu tả sự di chuyển vòng tròn |
Children are running around the yard |
Through |
Sự di chuyển từ một điểm vào một điểm khác |
The robbers broke into the house through the window |
Hy vọng những thông tin trên đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về giới từ là gì. Nếu bạn muốn tìm kiếm thêm nhiều kiến thức đời sống, xã hội thì đừng quên tham khảo các bài viết mới từ Review hàng ngày nhé.
Có thể bạn quan tâm: Trợ giảng tiếng Anh là gì và cần những kỹ năng như thế nào
Dựa vào cung hoàng đạo, người ta có thể dự đoán được phần nào tính cách, số phận của một người. Vậy nếu bạn sinh...
Đây là những cá nhân đại diện cho tiếng nói của nhân dân. Bài viết sau đây ReviewAZ sẽ phân tích rõ cho bạn đọc...
Best là một từ tiếng anh thông dụng mà người học tiếng anh căn bản nào cũng biết đến. Tuy nhiên từ best có nhiều...
Hiện nay, đường đen là một loại gia vị không còn xa lạ với các bà nội trợ. Sản phẩm này được đánh giá có...
Trong thời gian gần đây, chủ đề về “ con giáp thứ 13” đang xuất hiện rất nhiều trên mạng xã hội. Đây cũng là...
Trong trường năng lượng, loại phổ biến nhất, có tác động mạnh nhất chính là năng lượng ion hoá. Vậy dạng năng lượng này là...